+$15,000 Bạn đang tìm kiếm cơ hội công việc mới? Hãy để các headhunter giúp bạn Bắt đầu ngay >

360+ Cơ hội giới thiệu job của Danh mục IT

Tuyển dụng việc làm IT lương cao l Aniday

1. IT (Công nghệ thông tin - Information Technology) là gì?

Những khái niệm đầu tiên về ngành Công nghệ thông tin (CNTT) bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng năm 1993. Ngành này được hiểu là việc sử dụng tập hợp các công cụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại và cách tiếp cận khoa học nhất để triển khai triệt để các nguồn tài nguyên hiện có, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. IT sử dụng chủ yếu các thiết bị công nghệ như máy tính, hay các phần mềm máy tính.

CNTT là việc sử dụng các thiết bị công nghệ, lưu trữ, mạng và các thiết bị vật lý, cơ sở hạ tầng và quy trình khác để tạo, xử lý, lưu trữ, bảo mật và trao đổi tất cả các dạng dữ liệu điện tử. Thông thường, IT được sử dụng trong bối cảnh hoạt động của doanh nghiệp trái ngược với công nghệ cá nhân hoặc giải trí. Việc sử dụng CNTT thương mại bao gồm cả công nghệ máy tính và điện thoại. 

Các lĩnh vực trong ngành IT bao gồm: lập trình, hệ thống thông tin, mạng máy tính, an ninh mạng, khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo,…

Ngoài ra, thuật ngữ CNTT xuất hiện lần đầu trong bài viết được xuất bản trên tạp chí Harvard Business Review để phân biệt giữa các máy được tạo ra với mục đích được thiết kế để thực hiện một phạm vi hạn chế của các chức năng và máy tính đa năng có thể được lập trình cho các nhiệm vụ khác nhau. Khi ngành công nghiệp CNTT phát triển từ giữa thế kỷ 20, khả năng tính toán tiến bộ trong khi chi phí thiết bị và tiêu thụ năng lượng giảm xuống, một chu kỳ tiếp tục cho đến ngày nay khi các công nghệ mới xuất hiện.

Tính đến nay, ngành IT đang nằm trong top 3 ngành được tuyển dụng nhiều nhất trong những năm gần đây. Nhiều doanh nghiệp dự kiến sẽ tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào việc tuyển dụng nhân sự ngành IT nhằm thu hút nguồn nhân lực chất lượng trong lĩnh vực này. Do đó, cơ hội việc làm trong ngành CNTT dự báo sẽ rất rộng mở và khả quan trong thời gian tới

2. Sự khác biệt giữa IT Software và Hardware là gì? 

CNTT bao gồm một số lớp thiết bị vật lý (phần cứng - hardware), công cụ ảo hóa và quản lý hoặc tự động hóa, hệ điều hành và ứng dụng (phần mềm - software) được sử dụng để thực hiện các chức năng thiết yếu. Thiết bị người dùng, thiết bị ngoại vi và phần mềm, chẳng hạn như máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc thậm chí thiết bị ghi âm, có thể được bao gồm trong miền CNTT. CNTT cũng có thể tham khảo các kiến trúc, phương pháp và quy định quản lý việc sử dụng và lưu trữ dữ liệu.

Các ứng dụng kinh doanh bao gồm cơ sở dữ liệu như SQL Server, các hệ thống giao dịch như nhập đơn hàng thời gian thực, máy chủ email như Exchange, máy chủ Web như Apache, quản lý quan hệ khách hàng và hệ thống lập kế hoạch tài nguyên doanh nghiệp. Các ứng dụng này thực hiện các hướng dẫn được lập trình để thao tác, hợp nhất, phân tán hoặc ảnh hưởng đến dữ liệu cho mục đích kinh doanh.

Máy chủ chạy các ứng dụng kinh doanh. Máy chủ tương tác với người dùng máy khách và các máy chủ khác trên một hoặc nhiều mạng doanh nghiệp. Lưu trữ là bất kỳ loại công nghệ nào chứa thông tin dưới dạng dữ liệu. Thông tin có thể ở bất kỳ dạng nào bao gồm dữ liệu tệp, đa phương tiện, dữ liệu điện thoại và dữ liệu Web, dữ liệu từ các cảm biến hoặc các định dạng trong tương lai. Lưu trữ bao gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) cũng như băng không dễ bay hơi, đĩa cứng và ổ đĩa flash trạng thái rắn.

Các kiến trúc CNTT đã phát triển để bao gồm ảo hóa và điện toán đám mây, trong đó tài nguyên vật lý được trừu tượng hóa và gộp thành các cấu hình khác nhau để đáp ứng các yêu cầu ứng dụng. Các đám mây có thể được phân phối trên các vị trí và được chia sẻ với những người dùng CNTT khác hoặc được chứa trong một trung tâm dữ liệu của công ty hoặc một số kết hợp của cả hai triển khai.

IT-001

3. Làm thế nào để trở thành kỹ sư IT?

Kiếm bằng cấp uy tín về khoa học máy tính hoặc một lĩnh vực liên quan - Hầu hết các vị trí kỹ sư phần mềm đều yêu cầu bằng cử nhân. Chuyên ngành khoa học máy tính sẽ cung cấp nền tảng hữu ích nhất để thiết kế và hoàn thiện phần mềm. Thông thường, nhà tuyển dụng sẽ đặt câu hỏi tập trung vào cấu trúc dữ liệu và thuật toán, vì vậy nền tảng lý thuyết được cung cấp bởi bằng cấp khoa học máy tính truyền thống chuẩn bị tốt nhất ứng viên về điều này. Tuy nhiên, ứng viên có thể sẽ cần dành thời gian đáng kể bên ngoài phần mềm viết trong lớp để tìm hiểu cách các khái niệm lý thuyết ứng viên được dạy có thể áp dụng trong thực tiễn viết phần mềm thực.
 
Bắt đầu lập trình - Ngay cả khi vẫn còn đi học, ứng viên có thể tạo cho mình một khởi đầu tốt bằng cách tự dạy lập trình. Công nghệ phần mềm không tập trung hoàn toàn vào mã hóa, nên ứng viên sẽ cần biết ít nhất một vài ngôn ngữ và hiểu sâu hơn về cách chúng hoạt động. Không có sự khẳng định rộng rãi rằng ngôn ngữ nào hữu ích nhất, nhưng đây đều là những lựa chọn phổ biến:

  • Python
  • Ruby
  • JavaScript
  • C#
  • Java
  • C++

Nghiên cứu cấu trúc dữ liệu và thuật toán - "Thuật toán" chỉ đơn giản là một công thức hoặc quy trình để giải quyết vấn đề. Các ví dụ phổ biến là tìm đường để tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm tìm kiếm một mục dữ liệu cụ thể trong một tập hợp dữ liệu lớn và sắp xếp để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự nào đó. "Cấu trúc dữ liệu" là một cách tổ chức dữ liệu nhất định để giúp giải quyết các vấn đề nhất định dễ dàng hơn. Các ví dụ phổ biến là các mảng chỉ đơn giản chứa các mục dữ liệu lần lượt theo thứ tự và bảng băm lưu trữ dữ liệu bằng một số "khóa" thay vì một vị trí trong danh sách. Tập trung vào phát triển và duy trì các kỹ năng của bạn để cố gắng hết sức một khi bạn đã có được vị trí kỹ sư phần mềm.

4. Các mảng trong IT và ngôn ngữ lập trình phù hợp với từng mảng

Trong ngành IT tràn ngập các cơ hội việc làm đa dạng, mỗi mảng sẽ cần ứng viên thành thạo một số ngôn ngữ lập trình phục vụ từng lĩnh vực mà bạn theo đuổi. 

  • Mảng Mobile: mảng này chiếm thị phần cao nhất thị trường, đặc biệt là Android được viết bằng ngôn ngữ Java, trong khi các ứng dụng trên hệ điều hành iOS hình thành bằng ngôn ngữ Objective - C. Thêm vào đó, Java được sử dụng rộng rãi trong lập trình và phát triển phần mềm di động và cả những mảng khác. 
  • Mảng Website: Nhiều vị trí lập trình viên C#.NET và Java được tuyển dụng để doanh nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng gắt gao của người dùng. Tuy nhiên, PHP vẫn là ngôn ngữ hàng đầu và được ứng dụng trong hầu hết các website. 
  • Mảng embedded: Lĩnh vực này yêu cầu cao về trình độ chuyên môn, C/C++ và cả Java là các ngôn ngữ lập trình thường được ứng dụng trong lĩnh vực này. 
  • Phân tích dữ liệu: Dù các Data analyst là người có vai trò thu nhập, tổng hợp, và minh hoạ các dữ liệu thành những thông tin quan trọng cho sự cải thiện và phát triển của doanh nghiệp. Các chuyên viên trong mảng này cũng cần trang bị kiến thức về ngôn ngữ lập trình để bổ trợ cho việc phân tích dữ liệu như R, Java. 
  • Mảng Robotic và IOT: 2 mảng này cực chuyên sâu trong việc lập trình, thế nên các lập trình viên trong mảng này cần thành thạo các ngôn ngữ có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như C/C++, Java, Python, Swift, hay PHP. 
  • Mảng AI: AI được coi như chìa khoá của công nghệ tương lai. Mảng lập trình AI khó hơn sơ với lĩnh vực khác, và những ngôn ngữ thích hợp cho mảng này gồm Python, Java, Lisp, C++. 

IT-002

5. Các kĩ năng cần có của một IT

Phát triển phần mềm - Phát triển phần mềm đòi hỏi phải có khả năng phân tích nhu cầu của người dùng, sau đó thiết kế, kiểm tra và phát triển phần mềm để đáp ứng các nhu cầu đó. Sinh viên đại học có thể lĩnh hội được kinh nghiệm trong lĩnh vực này bằng cách tham gia các khóa học có liên quan và hoàn thành thực tập tại một công ty phần mềm. Kỹ năng phát triển phần mềm cũng có thể được mài giũa bằng cách làm việc với các hệ thống thực và trong số các kỹ sư phần mềm có trình độ cao khác.

Thiết kế hướng đối tượng (OOD) - David Garlan, giáo sư khoa học máy tính tại Đại học Carnegie Mellon và đồng tác giả của Kiến trúc phần mềm: Quan điểm về một môn học mới nổi, cho biết, trong 30 năm qua, đã có một sự thúc đẩy mạnh mẽ đối với việc lập trình. Cách tiếp cận này liên quan đến quá trình lập kế hoạch một hệ thống các đối tượng tương tác với mục đích giải quyết vấn đề phần mềm. Thiết kế hướng đối tượng bao gồm bốn nguyên tắc chính:

  • Trừu tượng
  • Đóng gói
  • Kế thừa
  • Đa hình

Nếu những điều này có vẻ còn lạ lẫm đối với bạn, thì đừng lo lắng về các khóa học trực tuyến thông qua các nền tảng như Coursera và Udemy có thể trang bị cho bạn kiến thức cơ bản về các nguyên tắc này.

Kiểm thử và gỡ lỗi phần mềm - Mặc dù nhiều chương trình trí tuệ nhân tạo (AI) mới đang tập trung vào việc tự động kiểm tra và gỡ lỗi phần mềm, những người tìm việc vẫn cần những kỹ năng này. Thật vậy, thử nghiệm và gỡ lỗi chiếm một phần lớn thời gian và chi phí của một dự án phần mềm. Kiểm thử và gỡ lỗi phần mềm đòi hỏi các kĩ sư IT phải suy nghĩ phân tích về cách hệ thống được kết hợp với nhau. Có những lớp kiểm thử và gỡ lỗi phần mềm trực tuyến, nhưng những kỹ năng này là những nghề thủ công hơn đòi hỏi phải mài giũa qua kinh nghiệm.

Giải quyết vấn đề và tư duy logic - Các vấn đề phần mềm có thể phát sinh từ những lỗi nhỏ nhất và các lập trình viên dành phần lớn thời gian để gỡ lỗi thay vì viết mã. Do đó, việc có thể không chỉ xác định chính xác các vấn đề phần mềm mà còn sử dụng lý luận suy diễn để giải quyết các vấn đề này là rất quan trọng đối với nhiều công việc kỹ thuật phần mềm.

Làm việc theo nhóm - Kỹ năng giao tiếp rất quan trọng đối với các kỹ sư phần mềm, vì họ thường làm việc theo nhóm. Kết quả là, tôn trọng người khác, có khả năng lắng nghe, có khả năng chấp nhận những lời chỉ trích, có khả năng đồng cảm với những người đó đều là những kỹ năng quan trọng.